Toàn cảnh tuyển sinh các trường ĐH, CĐ khối quân đội 2014

04:03, 12/03/2014
.

Các trường ĐH khối quân đội vừa chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014.

Ảnh minh hoạ
Ảnh minh hoạ


Cụ thể như sau:

Học viện kỹ thuật quân sự: Chỉ tiêu: 2348, trong đó các ngành đào tạo đại học quân sự: 428; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 1300; Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự: 620.

Đối với kỹ sư quân sự: Thí sinh đăng ký và làm hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) tại Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường tuyển thí sinh nam, nữ. Trong đó, số nữ tuyển tối đa bằng 10% chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin và Điện tử viễn thông.

Điểm trúng tuyển: Xét riêng cho các đối tượng nam - nữ và thí sinh các khu vực phía Nam, phía Bắc. Tuyển 83 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.

Học viện Quân y: Chỉ tiêu: 662, trong đó các ngành đào tạo đại học quân sự: 162; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 500. Điểm trúng tuyển theo khối thi. Chỉ tiêu Khối A bằng 1/4, khối B bằng 3/4 tổng chỉ tiêu. Tuyển 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. Tuyển 10 % chỉ tiêu là nữ.

Học viện Khoa học quân sự: Chỉ tiêu: 270, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 60; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 210. Điểm trúng tuyển theo ngành học.

Đối với đại học quân sự: Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam. Các ngành Ngoại ngữ tuyển sinh 10% chỉ tiêu là nữ.

Học viên Biên phòng: Chỉ tiêu: 350, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 310;Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 40.

Đối với Cao đẳng quân sự: Xét tuyển thí sinh Nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam (thí sinh được hưởng điểm chuẩn phía Nam, từ Quảng Trị trở vào) dự thi vào hệ đại học quân sự - Khối C các trường quân đội, không trúng tuyển NV1 theo quy chế của Bộ GD&ĐT; chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4: 3, Quân khu 5: 14, Quân khu 7: 12, Quân khu 9: 11).

Học viện Hậu Cần: Chỉ tiêu: 910, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 460; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 350; Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự: 200

Đối với đại học quân sự: Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 10 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.

Đối với đại học dân sự: Điểm trúng tuyển: Theo ngành học.

Cao đẳng dân sự: Xét tuyển từ thí sinh dự thi đại học, cao đẳng chính quy của Bộ GD&ĐT không trúng tuyển nguyện vọng 1, theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Học viện Phòng không – Không quân: Chỉ tiêu: 390, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 350; Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 40. Tuyển thí sinh nam trong cả nước. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 20 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.

Học viện Hải quân: Chỉ tiêu: 360, trong đó: các ngành đào tạo đại học quân sự: 330; Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 30. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 15 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.

Đối với Cao đẳng quân sự: Xét tuyển từ nguồn thí sinh Nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam (thí sinh được hưởng điểm chuẩn phía Nam, từ Quảng Trị trở vào) dự thi vào hệ đại học quân sự, Khối A các trường quân đội, không trúng tuyển NV1 theo quy chế Bộ GD&ĐT; chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4: 2, Quân khu 5: 11, Quân khu 7: 9; Quân khu 9: 8).

Trường Đại học Chính trị (Tên quân sự: Trường Sĩ quan Chính trị): Chỉ tiêu: 470. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Chỉ tiêu Khối A bằng 1/3, khối C bằng 2/3 tổng chỉ tiêu.

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Tên quân sự: Trường Sĩ quan Lục quân 1): Chỉ tiêu: 1118, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 465; Đào tạo đại học ngành Quân sự cơ sở: 307; Đào tạo cao đẳng ngành Quân sự cơ sở: 346.

Đại học quân sự: Tuyển thí sinh Nam từ Thừa Thiên Huế trở ra. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 10 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.

Đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở: Tuyển thí sinh nam từ Thừa Thiên Huế trở ra, thí sinh được cấp uỷ, chính quyền địa phương xác định là nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương, thông qua quy trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào tạo và bố trí sử dụng sau đào tạo.

Trường Đại học Nguyễn Huệ (Tên quân sự: Trường Sĩ quan Lục quân 2): Chỉ tiêu: 1027, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 515; Đào tạo đại học ngành quân sự cơ cở: 207; Đào tạo cao đẳng ngành quân sự cơ sở: 305.

Đại học quân sự: Tuyển thí sinh nam từ Quảng Trị trở vào. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 5 chỉ tiêu đi học ở nước ngoài.

Đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở: Tuyển thí sinh nam từ Đà Nẵng trở vào, thí sinh được cấp uỷ, chính quyền địa phương xác định là nguồn cán bộ quân sự cơ sở trong quy hoạch của địa phương, thông qua quy trình xét tuyển, trúng tuyển được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cử đi đào tạo và bố trí sử dụng sau đào tạo.

Trường Sĩ quan Pháo binh: Chỉ tiêu: 232, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 202; Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 30

Đối với cao đẳng quân sự: Xét tuyển từ nguồn thí sinh nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam (thí sinh được hưởng điểm chuẩn phía Nam, từ Quảng Trị trở vào) dự thi vào đại học quân sự, Khối A các trường quân đội, không trúng tuyển NV1 theo quy chế Bộ GD&ĐT; chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4: 2, Quân khu 5: 11, Quân khu 7: 12; Quân khu 9: 15).

Trường Sĩ quan Công binh: Chỉ tiêu: 825; trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 125; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 500; Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự: 200.

Đại học, cao đẳng dân sự: Xét tuyển từ nguồn thí sinh dự thi đại học khối A và A1 trong cả nước không trúng tuyển NV1 theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Trường Sĩ quan Thông tin: Chỉ tiêu: 856, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 226; Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 30; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 300; Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự: 300.

Điểm trúng tuyển: Theo khối thi (Khối A1 tuyển tối đa 40 chỉ tiêu, còn lại tuyển Khối A). Tuyển 06 chỉ tiêu đi học ở nước ngoài.

Trường Sĩ quan Không quân: Chỉ tiêu: 175, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự (Phi công quân sự): 65; Các ngành đào tạo cao đẳng quân sự: 110.

Đối với Đại học quân sự: Tuyển sinh đào tạo Phi công Lái máy bay, chỉ tuyển thí sinh Nam trong cả nước đã qua khám tuyển sức khoẻ, do Viện Y học Hàng không, Quân chủng Phòng không - Không quân tổ chức theo khu vực trong cả nước, đã kết luận đủ tiêu chuẩn vào đào tạo Phi công quân sự.

Trường Đại học Văn hóa – Nghệ thuật Quân đội: Chỉ tiêu: 490, trong đó: Các ngành đào tạo đại học dân sự: 300; Các ngành ĐT liên thông đại học dân sự: 100; Các ngành ĐT đại học VLVH hệ dân sự: 60; Các ngành nghệ thuật chuyên nghiệp: 30

Đại học chính quy (4 năm) hệ dân sự: Thí sinh tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc thường xuyên (Không tuyển những thí sinh bị dị dạng, nói ngọng, nói lắp, líu lưỡi).

Các Ngành Nghệ thuật chuyên nghiệp: Tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung cấp nghệ thuật chuyên nghiệp hoặc tương đương đúng chuyên ngành dự thi (đã tốt nghiệp THPT)

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Tên quân sự: Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin - Hem Pich): Chỉ tiêu: 652, trong đó: Các ngành đào tạo đại học quân sự: 152; Các ngành đào tạo đại học dân sự: 300; Các ngành đào tạo cao đẳng dân sự: 200. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi. Tuyển 02 chỉ tiêu đi học ở nước ngoài.

Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp: Chỉ tiêu: 40. Tuyển thí sinh nam trong cả nước. Điểm chuẩn: Theo khối thi.

Trường Sĩ quan Đặc công: Chỉ tiêu: 40. Tuyển thí sinh nam trong cả nước. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi.

Trường Sĩ quan Phòng hóa: Chỉ tiêu: 35. Tuyển thí sinh nam trong cả nước. Điểm trúng tuyển: Theo khối thi.

Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng: Chỉ tiêu: 700. Trường không tổ chức thi tuyển. Xét tuyển từ nguồn thí sinh dự thi đại học theo khối thi, không trúng tuyển NV1 theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển theo ngành học.

Trường Cao đẳng Công nghệ và kỹ thuật ô tô: Chỉ tiêu: 600. Trường không tổ chức thi tuyển. Xét tuyển từ nguồn thí sinh dự thi đại học theo khối thi, không trúng tuyển NV1, đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển theo ngành học.


Theo Hiếu Nguyễn/GD&TĐ

 


.